TỪ VỰNG VÀ BÀI MẪU CHỦ ĐỀ: TET HOLIDAY IN VIETNAM

Chủ đề về ngày Tết vẫn luôn là một chủ đề thường gặp và được nhiều người quan tâm. Với chủ đề này, chúng ta có rất nhiều từ vựng để áp dụng vào bài nói hay cuộc trò chuyện liên quan đến Tết một cách trơn tru, mạch lạc. IELTS Ngọc Bích sẽ cung cấp cho bạn một số nhóm từ cùng bài mẫu nói về ngày Tết của Việt Nam.

Từ vựng: TET HOLIDAY IN VIETNAM

Talk about the Tet holiday in your country.
You should say:

  • When does it take place?
  • Why does it take place?
  • What do people do during this festival?
  • And explain why this festival is important to you?

Từ vựng về hoạt động ngày Tết

  1. Lunar New Year: Tết nguyên đán
  2. New Year’s Eve: Giao Thừa
  3. Before New Year’s Eve: Tất niên
  4. Fireworks: pháo hoa
  5. Tet Feast: lễ tết
  6. Tet Parade: diễu hành tết
  7. Calligraphy: viết thư phát
  8. Visiting Relatives: thăm họ hàng
  9. Tet Market: đi chợ tết
  10. Ancestor Worship: thờ cúng tổ tiên
  11. Lion Dance: múa lân
  12. Traditional Attire: trang phục truyền thống
  13. Farewell to the Kitchen God: tiễn ông Táo
  14. Go to pagoda to pray for: Đi chùa để cầu
  15. To return to hometown: Về quê

Từ vựng về các món ăn ngày Tết

  1. Traditional dishes: Món truyền thống
  2. Sticky rice cake: Bánh chưng/bánh tét
  3. Pickled vegetables: Dưa món
  4. Boiled chicken: Gà luộc
  5. Braised pork: Thịt kho
  6. Glutinous rice balls: Bánh trôi nước
  7. Tet cake: Bánh Tét
  8. Five-fruit tray: Mâm ngũ quả
  9. Roasted watermelon seeds: Hạt dưa
  10. Candied fruits: Mứt
  11. Vietnamese sausage: Giò lụa
  12. Steamed glutinous rice: Xôi gấc
  13. Spring rolls: Nem cuốn
  14. Fatty pork: Mỡ lợn
  15. Jellied meat: Thịt đông 
  16. Pickled small leeks: Củ kiệu
  17. Sunflower seeds: Hạt hướng dương
  18. Cashew nuts: Hạt điều
  19. Pistachio nuts: Hạt dẻ cười
  20. Lotus seeds: mứt hạt sen

Từ vựng về các biểu tượng ngày Tết

  1. Red envelope: Lì xì
  2. Dragon dance: Múa rồng
  3. Lion dance: Múa lân
  4. Firecrackers: Pháo hoa
  5. Peach blossom: Hoa đào
  6. Kumquat tree: Cây quất
  7. Apricot blossom: Hoa mai
  8. Calligraphy: Thư pháp
  9. Lantern: Đèn lồng
  10. Chung cake pole: Cột bánh chưng/bánh tét
  11. Tet market: Chợ Tết
  12. Tet flower market: Chợ hoa Tết
  13. Tet parade: Diễu hành Tết
  14. Ancestor worship: Thờ cúng tổ tiên
  15. The New Year tree: Cây nêu
  16. Water melon: Dưa hấu
  17. Marigold: Cúc vạn thọ
  18. Orchid: Hoa lan

Bài mẫu nói về chủ đề ngày Tết

One of my favorite holidays is Tet, the Vietnamese Lunar New Year, which takes place in January or early February. Tet is deeply rooted in Vietnamese culture and holds great significance. It marks the beginning of a new year according to the lunar calendar and is a time for family reunions, honoring ancestors, and wishing  blessings for the upcoming year. During Tet, people clean their houses thoroughly to shake off the bad luck from the previous year. The brightly decorated streets, such as red couplets and lanterns, create a festive atmosphere. Families prepare traditional dishes such as banh chung, glutinous rice cakes, melon dishes, papaya, … and enjoy together. In addition, they also worship their ancestors and display a tray of five fruits. Lucky money is a custom, and they consider it to give luck. Tet is a time for reflection and gratitude, as people visit temples to pray for good luck and pay respects to their ancestors. Overall, Tet is a respectful occasion that symbolizes new beginnings and the importance of family bonding.

Dịch

Một trong những ngày lễ yêu thích của tôi là Tết, chính là Tết Nguyên đán của Việt Nam, diễn ra vào tháng Giêng hoặc đầu tháng Hai. Tết ăn sâu vào văn hóa Việt Nam và có ý nghĩa vô cùng quan trọng. Nó đánh dấu sự khởi đầu của một năm mới theo âm lịch và là thời điểm để gia đình đoàn tụ, tôn vinh tổ tiên và cầu chúc phúc lành cho năm tới. Trong dịp Tết, mọi người dọn dẹp nhà cửa thật kỹ lưỡng để rũ bỏ những điều xui xẻo từ năm trước. Đường phố được trang trí rực rỡ như câu đối đỏ, đèn lồng tạo nên không khí lễ hội. Các gia đình chuẩn bị những thứ truyền thống như bánh chưng, bánh giầy, dưa món, đu đủ,… Ngoài ra, họ còn thờ tổ tiên và chưng mâm ngũ quả. Lì xì là một văn hóa, và đây được xem là cho đi sự may mắn. Tết là thời gian để suy ngẫm và biết ơn, mọi người sẽ đến thăm các ngôi đền chùa để cầu mong những điều và mắn và tỏ lòng thành kính với tổ tiên của họ. Nhìn chung, tết là một dịp lễ quan trọng thể hiện sự bắt đầu mới và sự gắn kết của gia đình.

Trên đây là từ vựng và bài mẫu IELTS Ngọc Bích cung cấp cho bạn để tham khảo, giúp bạn có 1 bài nói về ngày Tết ở Việt Nam thật hay với vốn từ phong phú. Hy vọng các bạn có thể áp dụng chúng vào cuộc sống và cuộc nói chuyện hằng ngày.

LIÊN HỆ ĐĂNG KÝ HỌC

Hotline: 09.3456.32.95 (GV Ngọc Bích)

Facebook: GV NGỌC BÍCH

Fanpage: IELTS NGỌC BÍCH

Youtube: IELTS NGỌC BÍCH

Địa Chỉ: 36, D2, KDC Phú hồng thịnh 9, Bình An, TP Dĩ An. Khu Làng ĐH QG-HCM.

Đăng Ký Được Tư Vấn Miễn Phí, Cơ Hội Nhận Khuyến Mãi: CLICK HERE

Leave a Reply

error: Content is protected !!