Tổng Hợp Từ Vựng Dành Cho IELTS WRITING TASK 1

Task 1 là một phần của bài thi IELTS Writing. Tuy chiếm ít điểm hơn Task 2, nhưng không ít bạn mới học IELTS cũng gặp nhiều khó khăn trong việc sử dụng từ vựng sao cho phù hợp trong Task 1. Qua bài viết dưới đây, IELTS NGOC BICH sẽ cung cấp cho bạn Tổng Hợp Từ Vựng Dành Cho IELTS WRITING TASK 1 nhé.

Tổng Hợp Từ Vựng Dành Cho IELTS WRITING TASK 1

Từ vựng mô tả xu hướng

1. Xu hướng tăng

  • rise/rocket/surge/climb/go up: tăng
    → Example: House prices have rocketed/surged/climbed in recent months. (Giá nhà tăng mạnh trong những tháng gần đây)

  • hit a peak (v): đạt đỉnh
    → Example: The number of households living in poverty hit a peak of 1000 households in 2012. (Số hộ gia đình nghèo đạt đỉnh 1000 hộ vào năm 2012)

  • overtake (v): vượt
    Example: Streaming, on the other hand, overtook both of them and accounted for just over 40% of sales in 2018.

2. Xu hướng giảm

  • plummet/plunge/drop (v): giảm
    → Example: The proportion of people buying paper books plummeted/plunged/dropped in 2020, with just 123000 people. (Tỷ lệ người mua sách giấy giảm trong năm 2020, với chỉ 123000 người)

  • reach the lowest point/hit the bottom (v): đạt mức thấp nhất
    Example: The global figures for tourists reached the lowest point/hit the bottom in 2021, when the pandemic struck every country around the world. (Số khách du lịch toàn cầu đạt mức thấp nhất vào năm 2021, khi mà đại dịch hoành hành khắp thế giới)

3. Xu hướng ổn định

  • level off/remain stable/stabilize (v): giữ ở mức ổn định
    Example: The total number of nights staying in Sapa of domestic tourists leveled off/remained stable/stabilized over the period, with 15,3 nights in 2009 and 15 nights in 2020. (Tổng số đêm ở lại Sapa của khách du lịch nội địa giữ ở mức ổn định, với 15,3 đêm năm 2009 và 15 đêm năm 2020)

4. Xu hướng dao động

  • fluctuate/volatile (v): dao động
    Example: Between 1920 and 1930, the number of unemployed people fluctuated greatly. (Giữa 1920 và 1930, số người thất nghiệp dao động mạnh)

Chú ý thêm các giới từ sử dụng:

– Dùng giới từ “to” khi mô tả sự thay đổi đến mức nào đó

Example: In 2018, the rate of unemployment rose to 10% (Năm 2018, tỷ lệ thất nghiệp tăng lên 10%)

– Dùng giới từ “by” khi mô tả sự thay đổi một khoảng nào đó

Example: In 2009, the rate of unemployment fell by 2% (from 10% to 8%) (Năm 2009, tỷ lệ thất nghiệp giảm xuống 10%)

– Dùng giới từ “with” để mô tả phần trăm, số lượng chiếm được 

Example: He won the election with 52% of the vote. (Ông ấy thắng cuộc bầu cử với 52% số phiếu)

– Dùng giới từ “at” để thêm con số vào cuối câu

Example: Unemployment reached its highest point in 2008, at 10%.(Tỷ lệ thất nghiệp đạt đỉnh điểm vào năm 2008, ở mức 10%)

Từ vựng miêu tả tốc độ thay đổi

  • wildly/steeply/substantially (adv): một cách mạnh mẽ
    → Example: By contrast, the number of nights of overseas tourists in Sapa wildly increased by 9 nights between 2009 and 2020. (Ngược lại, số đêm khách du lịch nước ngoài ở lại Sapa tăng lên 9 đêm giữa 2009 và 2020)

  • moderately (adv): vừa phải
    Example: The company remains moderately profitable, but it is not making as much money as it was in the past. (Công ty vẫn thu được lợi nhuận vừa đủ, nhưng không kiếm được nhiều như lúc trước)

  • gradually (adv): tốc độ thay đổi từ từ
    Example: The economy has grown gradually since the last year. (Nền kinh tế từ từ tăng trưởng kể từ năm ngoái)

  • minimally/marginally/slowly/slightly (adv): tốc độ thay đổi chậm, rất ít
    Example: The area has changed only minimally/marginally/slowly/slightly over time. (Khu vực này chỉ thay đổi rất ít qua thời gian)

Từ vựng mô tả thông tin, số liệu

  • occupy/take up/make up/constitute/account for (v): chiếm
    Example: A closer look at the bar graph highlights the fact that the birth rates of China occupy/take up/make up/constitute/account for the highest, whereas that of the US is the lowest in the same year. (Biểu đồ cột này thể hiện rõ rằng tỷ lệ sinh của Trung Quốc chiếm tỷ lệ cao nhất, trong khi tỷ lệ sinh của Mỹ lại thấp nhất trong cùng một năm)

  • represent (v): thể hiện
    Example: The graph represents the expense of tourists in different categories when traveling to Sapa (Biểu đồ này thể hiện số tiền khách du lịch chi trả cho các hạng mục khác nhau khi du lịch đến Sapa)

  • respectively/consecutively (adv): lần lượt

Example: The second and the third most popular tourist attractions are Sapa Church and Cat Cat Village, with 1.5 million tourists and 1.3 million tourists respectively (Địa điểm thu hút du khách thứ hai và thứ ba ở Sapa là nhà thờ Sapa và bản Cát Cát, với lượng du khách lần lượt là 1.5 triệu và 1.3 triệu)

  • approximately/roughly/about/around (adv): khoảng
    Example: We can also see that eating out receives the second highest proportion with approximately/roughly/about/around 354 million VND. (Ta cũng có thể thấy rằng việc ăn ngoài chiếm tỷ lệ cao thứ hai với khoảng 354 triệu đồng)

Các từ thay thế chỉ số:

  • 7%: a small fraction (phân số nhỏ)
  • 10%: one in ten (một phần 10)
  • 30% ~ 33%: a third one-third
  • 50%: a half
  • 55%: more than half
  • 65 – 75%: a significant proportion
  • 75 – 85%: a very large majority

Và đó là Tổng Hợp Từ Vựng Dành Cho IELTS WRITING TASK 1 mà bạn có thể tham khảo để cho phần thi IELTS Writing Task 1. Hãy cùng chờ đón bài viết tiếp theo từ IELTS NGOC BICH nhé!

Nguồn tham khảo: IELTS Fighter, The IELTS Workshop, Cambridge Dictionary.

LIÊN HỆ ĐĂNG KÝ HỌC:

Hotline: 09.3456.32.95 (GV Ngọc Bích)

Facebook: GV NGỌC BÍCH

Fanpage: IELTS NGỌC BÍCH

Youtube: IELTS NGỌC BÍCH

Địa Chỉ: 36, D2, KDC Phú hồng thịnh 9, Bình An, TP Dĩ An (Khu vực Làng ĐH QG-HCM)

Đăng Ký Được Tư Vấn Miễn Phí, Cơ Hội Nhận Khuyến Mãi: CLICK HERE



Leave a Reply

error: Content is protected !!