I. Tổng quan sơ bộ về phần thi IELTS Speaking
Speaking là một phần thi quan trọng trong hệ thống bài thi IELTS, phần thi này được chia làm 3 phần để đánh giá khả năng giao tiếp của thí sinh trong các hoàn cảnh, tình huống thực tế trong đời sống.
Đặc biệt, chủ đề Home/Accommodation (Nhà ở) lại là một đề tài vô cùng phổ biến với tần suất xuất hiện cao trong các bài thi IELTS Speaking. Vì vậy, IELTS Ngọc Bích sẽ giới thiệu về 3 phần thi trong IELTS Speaking cũng như tập trung chủ yếu vào chủ đề Accommodation để bạn có thể nắm chắc điểm phần thi này:
- Part 1: Giới thiệu và Phỏng vấn (Introduction and Interview)
Thời lượng: từ 4 – 5 phút
Nội dung câu hỏi: Trong phần 1, giám khảo sẽ đặt những câu hỏi xoay quanh các chủ đề về cuộc sống hàng ngày, học tập, gia đình, và sở thích.
Đánh giá khả năng phản xạ và sự tự tin của thí sinh khi trả lời các câu hỏi cá nhân.
- Part 2: Phần độc thoại dài (Long Turn)
Thời lượng: thí sinh có 1 phút chuẩn bị và 2 phút để trình bày quan điểm cá nhân.
Nội dung: Giám khảo sẽ cung cấp chủ đề và thí sinh sẽ có 2 phút để trình bày về chủ đề đó.
Đánh giá khả năng tự nói và phát triển quan điểm dựa trên những thông tin đã chuẩn bị sẵn.
- Part 3: Thảo luận quan điểm (Discussion)
Thời lượng: thí sinh có 4-5 phút để thảo luận
Nội dung: Giám khảo sẽ đưa ra những câu hỏi thảo luận phức tạp hơn và có liên quan đến những phần trước đó (thường sẽ là Part 2). Thí sinh được yêu cầu phải trình bày, nêu rõ quan điểm và tham gia vào cuộc thảo luận với người hướng dẫn thi.
Đánh giá khả năng thảo luận, sử dụng từ ngữ, cấu trúc ngữ pháp một cách phức tạp hơn, trình bày ý kiến một cách rõ ràng, mạch lạc.
II. Từ vựng ăn điểm trong bài thi IELTS Speaking chủ đề Accommodation
Từ vựng về các loại nhà cửa (Home Types):
Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa |
Mansion | /ˈmæn.ʃən/ | Biệt thự |
Apartment/Flat | / əˈpɑ:rtmənt/ | Căn hộ |
Townhouse | /ˈtaʊnhaʊs/ | Nhà phố |
Cottage | /ˈkɒtɪdʒ/ | Nhà tranh |
Condominium | / kɒndəˈmɪniəm/ | Căn hộ chung cư |
Duplex apartment | /ˈdjuːpleks/ / əˈpɑ:rtmənt/ | Căn hộ 2 tầng |
Semi house | /ˈsɛmi haʊs/ | Nhà song lập |
Từ vựng về các thiết bị gia đình (Appliances):
Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa |
Refrigerator | /rɪˈfrɪdʒəreɪtər/ | Tủ lạnh |
Stove/ Oven | /stəʊv/ /ˈʌvən/ | Lò nướng |
Microwave | /ˈmaɪkrəweɪv/ | Lò vi sóng |
Dishwasher | /ˈdɪʃwɒʃər/ | Máy rửa chén |
Washing machine | /ˈwɒʃɪŋ məˈʃiːn/ | Máy giặt |
Dryer | /ˈdraɪər/ | Máy sấy |
Từ vựng về mô tả tình trạng:
Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa |
Well-maintained | /wɛl-meɪnˈteɪnd/ | Được bảo quản tốt |
Dilapidated | /dɪˈlæpɪˌdeɪtɪd/ | Xuống cấp, xuống tình trạng đổ nát |
Renovated | /ˈrɛnəˌveɪtɪd/ | Đã được sửa chữa, nâng cấp |
Furnished – Unfurnished | /ˈfɜːnɪʃt/ – /ʌnˈfɜːnɪʃt/ | Đã được trang bị đầy đủ đồ đạc |
Tính từ mô tả:
Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa |
Spacious | /ˈspeɪʃəs/ | Rộng rãi |
Compact | /ˈkɒmpækt/ | Gọn nhẹ |
Modern | /ˈmɒdən/ | Hiện đại |
Rustic | /ˈrʌstɪk/ | Mộc mạc |
Warm and cozy | /wɔːrm ænd ˈkoʊzi/ | Ấm cúng |
III. Bài thi mẫu IELTS Speaking về chủ đề Accommodation
- Part 1: Giới thiệu và Phỏng vấn (Introduction and Interview)
Question 1: “Do you live in a house or an apartment? Can you describe it briefly?”
Answer: “I currently live in a spacious apartment (căn hộ rộng rãi) in the suburbs. It’s a two-bedroom place with a lovely view of a nearby park. The living room is bright, and the kitchen is quite modern, equipped with all the necessary appliances (đồ dùng cần thiết). Overall, it’s a comfortable and convenient place to live.”
Question 2: “Can you describe the place where you live?”
Answer: “Certainly, my apartment is located in the city center. It’s a modern building with various facilities (tiện ích đa dạng) such as a gym and a communal lounge (sảnh chung). The interior (nội thất bên trong) is well-designed, and I appreciate the effort put into making it aesthetically pleasing (mang tính thẩm mỹ).“
Question 3: “How did you choose your current accommodation?”
Answer: “Choosing my current accommodation involved considering factors like proximity to work (gần nơi làm việc), safety, and overall livability (khả năng sống). After exploring different options, I decided on this apartment complex due to its convenient location, modern amenities (tiện ích hiện đại), and positive reputation (danh tiếng tốt) for resident satisfaction (sự hài lòng của cư dân).”
- Part 2: Phần độc thoại dài (Long Turn)
Question: “Describe an interesting place you have visited and would like to stay in for a while.”
Answer: “An intriguing (hấp dẫn) place I had the pleasure of visiting and would love to stay in for an extended period is a traditional Japanese ryokan (một ryokan truyền thống của Nhật), nestled in (ẩn mình) the scenic countryside. The ryokan exuded a perfect blend (toát lên một sự hòa quyện hoàn hảo) of cultural richness (sự đa dạng của văn hóa) and natural beauty (vẻ đẹp của thiên nhiên). The accommodation was characterized by tatami mat flooring (trải thảm Tatami), sliding paper doors (cửa giấy trượt), and a serene Japanese garden that enhanced the overall atmosphere.
What made this place stand out for me was the unique hospitality (lòng hiếu khách độc đáo) and the traditional Japanese hot spring on the premises. The idea of immersing myself (đắm mình) in the water while surrounded by the beauty of nature was truly appealing. The rooms were elegantly designed, featuring futon beds and minimalistic décor (phong cách trang trí tối giản) that conveyed a sense of tranquility (thanh bình).
The ryokan also offered authentic Japanese cuisine (ẩm thực Nhật Bản chân thực), served in a private dining area. Experiencing the artistry (nghệ thuật) of kaiseki dining and enjoying seasonal delicacies (món ngon theo mùa) added to the charm of the stay. The blend of cultural immersion, natural serenity, and exceptional hospitality makes this ryokan a place where I would love to spend more time and fully enjoy the beauty of Japanese traditions and landscapes.”
LIÊN HỆ TƯ VẤN KHÓA HỌC IELTS:
- Hotline: 0934 563 295 & 0906 986 355 (CSKH)
- Facebook: FB Ngọc Bích
- Website: IELTS Ngọc Bích
- Youtube: IELTS Ngọc Bích
- Tiktok: IELTS Ngọc Bích
- HOF: No.18, 8A Street, An Phu – An Khanh Residental Area, An Phu Ward, Thu Duc City, Ho Chi Minh City, Viet Nam.
- Branch: No.36, D2 Street, Phu Hong Thinh Residental Area 09, Binh An Ward, Di An City, Binh Duong Province, Viet Nam.