7 DẠNG CÂU HỎI THƯỜNG GẶP TRONG IELTS SPEAKING PART 3

Trong IELTS Speaking Part 3, các câu hỏi xoay quanh các chủ đề rộng hơn và yêu cầu bạn đưa ra ý kiến, lập luận hoặc phân tích vấn đề của mình. Để các bạn hiểu sâu hơn, bài viết dưới đây IELTS Ngọc Bích sẽ cung cấp cho bạn 7 dạng câu hỏi thường gặp trong đề thi IELTS Speaking Part 3.

7 DẠNG CÂU HỎI TRONG IELTS SPEAKING PART 3

Opinion-based questions (dạng câu hỏi về quan điểm cá nhân)

Đây là những câu hỏi để hỏi về quan điểm cá nhân của bạn về một vấn đề nào đó liên quan với phần thi IELTS Speaking Part 2 mà bạn đã trả lời lúc trước.

Các câu hỏi thường gặp:

  • What’s your opinion on…? (Ý kiến của bạn về…?)
  • Do you think…? (Bạn có nghĩ là…?)
  • How do you feel about…? (Bạn cảm thấy thế nào về…?)

Với dạng câu hỏi này, chúng ta có thể tham khảo những cách dẫn dắt cho câu trả lời như sau:

  • In my opinion… : Theo ý kiến của tôi…
  • From my perspective… : Từ quan điểm của tôi…
  • Personally, I think that… : Cá nhân tôi nghĩ rằng…

Ví dụ:

What is your opinion on the impact of social media on personal relationships?
=> In my opinion, social media has a mixed impact on personal relationships. While it can bring people closer through convenient communication, it can also create distance by reducing face-to-face interactions. Misunderstandings in online interactions can strain relationships (làm căng thẳng mối quan hệ).

Hypothetical questions (dạng câu hỏi về giả thuyết)

Đây là loại câu hỏi mô phỏng một tình huống tưởng tượng và yêu cầu bạn phân tích, đưa ra giả định hoặc đưa ra ý kiến về một tình huống hư cấu.

Các câu hỏi thường gặp:

  • If you could…, what would you do?: Nếu bạn có thể…, bạn sẽ làm gì?
  • What would happen if…?: Điều gì sẽ xảy ra nếu…?
  • Suppose…?: Giả sử là…?

Các câu hỏi giả định yêu cầu bạn tưởng tượng và sử dụng ngữ pháp điều kiện để trả lời, dưới đây là một số mẫu câu:

  • If I had the opportunity…, I would… : Nếu tôi có cơ hội…, tôi sẽ…
  • If that were to happen…, then… : Nếu điều đó xảy ra…, thì…
  • I think it’s possible that… : Tôi nghĩ nó có thể là…

Ví dụ:

If you had a million dollars, how would you choose to spend it? 
=> If that were to happen, then I would  allocate the funds for financial security, personal growth, charitable donations, and fulfilling personal dreams (thực hiện ước mơ). This would ensure a balance between securing the future, making a positive impact, and pursuing personal aspirations (theo đuổi niềm đam mê cá nhân).

Comparison questions (dạng câu hỏi về so sánh, đối chiếu)

Đây là loại câu hỏi yêu cầu bạn so sánh hai hoặc nhiều vấn đề, đối tượng, ý kiến hoặc tình huống.

Các câu hỏi thường gặp:

  • How does A compare to B?: A so với B như thế nào?
  • What are the differences/similarities between A and B?: Điểm giống/khác nhau giữa A và B là gì?
  • Which do you think is better, A or B?: Bạn nghĩ cái nào tốt hơn, A hay B?

Khi trả lời các câu hỏi so sánh, chúng ta cần tập trung vào việc đưa ra điểm tương đồng và khác biệt cụ thể, sử dụng từ ngữ so sánh, ví dụ và lập luận logic để minh bạch ý kiến của chúng ta.

  • In contrast to A, B… : Ngược lại với A, B thì…
  • Although A and B have some similarities, there are also some differences… : Mặc dù A và B có vài điểm tương đồng, nhưng cũng có những điểm khác biệt…
  • Personally, I prefer A because… : Cá nhân tôi, tôi thích A hơn vì…

Ví dụ:

What are the differences between a car and public transport?
=> In contrast to cars, public transport eliminates individual maintenance, fuel costs, and insurance expenses. It reduces traffic congestion, pollution, and offers accessibility for those without vehicles or who prefer not to drive. What’s more (ngoài ra), public transport generally operates on fixed routes and schedules, whereas cars offer flexibility in terms of choosing routes and departure times according to individual preferences.

Cause and effect questions (dạng câu hỏi về nguyên nhân và kết quả)

Đây là loại câu hỏi yêu cầu bạn xác định mối quan hệ nguyên nhân và kết quả giữa các sự kiện, tình huống hoặc hiện tượng. Dưới đây là một số dạng câu hỏi về nguyên nhân và kết quả thường gặp:

  • What do you think is the cause of…?: Theo bạn, đâu là nguyên nhân của…?
  • How do you think…affects…?: Bạn nghĩ… ảnh hưởng như thế nào?
  • What are the consequences of…?: Hậu quả của… là gì?

Khi trả lời các câu hỏi về nguyên nhân và kết quả, hãy cố gắng đưa ra các nguyên nhân hoặc tác động cụ thể, sử dụng ví dụ và dẫn chứng để làm rõ ý kiến của bạn với đề bài. Có thể áp dụng những mẫu sau:

  • I believe that the main cause of…is… : Tôi tin rằng nguyên nhân chính của… là…
  • If…continues, then the effect will be… : Nếu… tiếp tục, thì hiệu quả sẽ là…
  • The consequences of… could be quite serious… : Hậu quả của… có thể khá nghiêm trọng…

Ví dụ:

What do you think is the cause of increasing levels of stress among young adults? 
=> I believe that the main cause of the rise in stress among young adults is the demanding nature of modern life. Academic pressure, career expectations, financial burdens, and social media influence contribute to this stress. Overall, the complex and demanding nature of the modern world places significant stress on young adults, impacting their well-being.

Prediction questions (dạng câu hỏi về dự đoán)

Loại câu hỏi này sẽ thường yêu cầu bạn dự đoán hoặc phỏng đoán về tương lai dựa trên thông tin và kiến thức hiện có. Dưới đây là một số dạng câu hỏi về dự đoán thường gặp:

  • What changes will happen to…
  • How do you think…will change in the next few years?: Bạn nghĩ… sẽ thay đổi như thế nào trong vài năm tới?
  • What do you think the consequences of…will be?: Bạn nghĩ hậu quả của… sẽ là gì?

Khi trả lời các câu hỏi về dự đoán, hãy sử dụng từ ngữ và cấu trúc để diễn đạt sự không chắc chắn và giới hạn của dự đoán. Bạn có thể sử dụng các mẫu câu sau:

  • In the foreseeable future, we can expect significant changes in [specific context]. These changes are likely to involve [change 1], [change 2], and [change 3]….: Trong tương lai gần, chúng ta có thể mong đợi những thay đổi cụ thể trong [ngữ cảnh cụ thể]. Những thay đổi này có liên qua đến [thay đổi 1], [thay đổi 2], [thay đổi 3]
  • One of the key reasons why [topic] is important is because… : Một trong những lý do chính khiến [chủ đề] quan trọng bởi vì…
  • Without [topic], it would be difficult to achieve…: Không có [chủ đề], sẽ khó mà đạt được…
  • [Topic] is vital in today’s world because… : [Chủ đề] thì rất quan trọng trong thế giới hiện nay bởi vì…
  • It is imperative that we [action] in order to ensure the importance of [topic]: Chúng tôi bắt buộc phải [hành động làm gi] để đảm bảo tầm quan trọng của [chủ đề].

Ví dụ:

What changes will happen to healthcare in the future?
=> In the foreseeable future, we can expect significant changes in the field of healthcare. These changes are likely to involve advancements in technology, and a greater emphasis on preventive care. We’re talking about futuristic stuff like robotic surgeons, nanotechnology, and wearable devices that can monitor your health 24/7. Instead of waiting for us to get sick and then rushing to fix it, the focus is shifting towards keeping us healthy in the first place.

Quality questions (dạng câu hỏi về phẩm chất)

Đây là loại câu hỏi yêu cầu bạn đánh giá, so sánh hoặc đưa ra ý kiến về chất lượng của một vấn đề, sản phẩm hoặc sự việc. Dưới đây là một số dạng câu hỏi về phẩm chất thường gặp:

  • What are the qualities of a good leader?: Những phẩm chất của 1 nhà lãnh đạo tốt là gì?
  • What qualities do you look for in a friend?: Bạn tìm kiếm phẩm chất gì ở một người bạn?
  • What are the most important qualities of a good teacher?: Những phẩm chất quan trọng của 1 người giáo viên tốt là gì

Chúng ta có thể áp dụng một số cách dẫn dắt sau để trả lời câu hỏi:

  • A good [something] should possess the qualities of…: Một [điều gì đó] tốt nên sở hữu những phẩm chất của…
  • When it comes to [something], the most important qualities are…: Khi nói đến [điều gì đó], phẩm chất quan trọng nhất là…
  • In my opinion, the defining qualities of a [something] are…: Theo tôi, phẩm chất [của 1 cái gì đó] là…
  • One of the key qualities of a [something] is…: Một trong những phẩm chất quan trọng [của 1 cái gì đó] là…
  • [Something] should have the qualities of being [adjective], [adjective], and [adjective]: Một cái gì đó nên có những phẩm chất + [tính từ]

Ví dụ:

What are the most important qualities of a good teacher?
=> A good teacher should possess the qualities of subject matter expertise, effective communication skills, adaptability, patience, and the ability to inspire and motivate students. These qualities are essential in delivering quality instruction, engaging students, and fostering a positive learning environment.

Popularity questions (Dạng câu hỏi về sự phổ biến)

Đây là loại câu hỏi yêu cầu bạn đánh giá, so sánh hoặc đưa ra ý kiến về sự phổ biến của một vấn đề, sản phẩm hoặc sự việc. Dưới đây là một số dạng câu hỏi về sự phổ biến thường gặp:

  • Is watching team sports popular where you live? Việc xem các môn thể thao đồng đội có phổ biến ở nơi bạn sống không?
  • Are bikes popular in your country? Xe đạp có phổ biến ở nước bạn không?

Ví dụ:

Is watching team sports popular where you live?
=> Yes, watching team sports is quite popular where I live. People gather in stadiums, sports bars, or even at home to cheer for their favorite teams, and the atmosphere can be electric. Local matches or tournaments always attract a significant number of spectators.

Trên đây là 7 dạng câu hỏi thường gặp trong IELTS Speaking Part 3. Ielts Ngọc Bích hy vọng rằng bạn sẽ áp dụng và luyện tập chúng thật tốt để có kết quả cao trong kỳ thi tới nhé. Chúc các bạn học tốt

LIÊN HỆ ĐĂNG KÝ HỌC

Hotline: 09.3456.32.95 (GV Ngọc Bích)

Facebook: GV NGỌC BÍCH

Fanpage: IELTS NGỌC BÍCH

Youtube: IELTS NGỌC BÍCH

Địa Chỉ: 36, D2, KDC Phú hồng thịnh 9, Bình An, TP Dĩ An. Khu Làng ĐH QG-HCM.

Đăng Ký Được Tư Vấn Miễn Phí, Cơ Hội Nhận Khuyến Mãi: CLICK HERE

Leave a Reply

error: Content is protected !!