Từ Vựng IELTS Writing Task 2 Cho Các Chủ Đề Khó

Task 2 là một phần của bài thi IELTS Writing. Đây là phần thi chiếm nhiều điểm nhất trong bài thi Writing, nên việc có một bài viết Writing Task 2 chất lượng là rất quan trọng để đạt được số điểm Writing mong muốn. Qua bài viết dưới đây, IELTS NGOC BICH sẽ cung cấp cho bạn những từ vựng IELTS Writing Task 2 hữu ích cho các chủ đề khó, cụ thể là về Environment (môi trường), Crime (tội phạm) và Government Spending (chi tiêu chính phủ) nhé.


Từ Vựng IELTS Writing Task 2 Cho Các Chủ Đề Khó

Từ Vựng IELTS Writing Task 2 chủ đề ENVIRONMENT

  • illegal logging (n): chặt cây trái pháp luật
  • release + khí thải + into….(v): thải khí thải ra đâu
  • the burning of fossil fuels (n): việc đốt nhiên liệu hóa thạch
  • ozone layer depletion (n): sự phá hủy tầng ô-zôn
  • melting of the polar ice caps (n): việc tan chảy các tảng băng ở cực
  • extreme weather conditions (n): những điều kiện thời tiết khắc nghiệt
  • wildlife habitats (n): môi trường sống của động vật hoang dã
  • the extinction of many species of animals and plants (n): sự tuyệt chủng của nhiều loài động thực vật
  • posing a serious threat to (v): gây ra sự đe dọa đối với
  • renewable energy from solar, wind or water power (n): năng lượng tái tạo từ năng lượng mặt trời, gió và nước.
  • promote public campaigns (v): đẩy mạnh các chiến dịch cộng đồng

EXAMPLES

  1. The environmental effects of illegal logging include forest degradation, the loss of biodiversity and the emission of greenhouse gases, which leads to global climate change. (tefso.org)
    Dịch: Các tác động môi trường của việc khai thác gỗ trái phép bao gồm suy thoái rừng, mất đa dạng sinh học và phát thải khí nhà kính, dẫn đến biến đổi khí hậu toàn cầu.

  2. The burning of fossil fuels in our daily life releases harmful greenhouse gasses such as CO, CO2, and SO2 into the air, leading to an era of global warming and ozone layer depletion. (sciencedirect.com)
    Dịch: Việc đốt nhiên liệu hóa thạch thải các khí thải nhà kính độc hại như CO, CO2 và SO2 vào không khí, dẫn đến một kỉ nguyên của sự nóng lên toàn cầu và phá hủy tầng ô-zôn.

  3. The melting of the polar ice caps causes profound effects, such as extreme weather conditions or adverse impacts on wildlife habitats.
    Dịch: Việc tan chảy các tảng băng ở cực dẫn đến những tác động to lớn, như điều kiện thời tiết khắc nghiệt và ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường sống của động vật hoang dã.

  4. The extinction of many species of animals and plants can pose a serious threat to the food chain, resulting in unbalanced local ecosystems. (environment.co)
    Dịch: Sự tuyệt chủng của nhiều loài động thực vật có thể gây ra sự đe dọa đối với chuỗi thức ăn, làm mất cân bằng hệ sinh thái địa phương.

  5. There are more and more environmentalists promoting public campaigns to encourage people to use renewable energy from solar, wind, or water power to reduce environmental impacts.
    Dịch: Càng ngày càng có nhiều nhà môi trường học đẩy mạnh các chiến dịch cộng đồng để khuyến khích mọi người sử dụng năng lượng tái tạo từ năng lượng mặt trời, gió và nước để giảm thiểu các tác động lên môi trường.

Từ Vựng IELTS Writing Task 2 chủ đề CRIME

  • engage in criminal activities (v): tham gia vào các hoạt động phạm pháp
  • juvenile crimes (n): tội phạm vị thành niên
  • minor crimes such as shoplifting or pickpocketing (n): các tội nhẹ như ăn trộm vặt tại các cửa hàng hay móc túi
  • commit crimes as a way of making a living (v): phạm tội như 1 cách để kiếm sống
  • serious crimes such as robbery or murder (n): các tội nặng như cướp hay ám sát
  • receive the death penalty (v): nhận án tử hình
  • impose stricter punishments on (v): áp đặt những hình phạt nặng nề hơn lên…
  • rehabilitation programmes (n): những chương trình cải tạo
  • be wrongly convicted and executed (v): bị kết tội và xử oan
  • be released from prison (v): được thả/ ra tù
  • security cameras and home surveillance equipment (n): thiết bị giám sát tại nhà và camera an ninh

EXAMPLES

  1. The age of people engaging in criminal activities is getting younger, which marks the increasing rate of juvenile crimes.
    Dịch: Độ tuổi tham gia vào các hoạt động phạm pháp ngày càng trẻ hơn, đánh dấu tỉ lệ tăng cao của tội phạm vị thành niên.

  2. In developing countries, poverty pushes many people to commit crimes as a way of making a living, mainly minor crimes such as shoplifting or pickpocketing.
    Dịch: Ở những nước đang phát triển, sự nghèo đói đẩy nhiều người vào con đường phạm tội như một cách để kiếm sống, đa phần là các tội nhẹ như ăn trộm vặt tại các cửa hàng hay móc túi.

  3. Criminals of serious crimes such as robbery or murder have to receive the death penalty, which is the most severe punishment.
    Dịch: Những người phạm các tội nặng như cướp hay ám sát phải nhận án tử hình, là hình phạt nặng nề nhất.

  4. There are opinions stating that it is necessary to impose stricter punishments on young offenders rather than just providing them with rehabilitation programs.
    Dịch: Có ý kiến cho rằng cần phải áp đặt những hình phạt nặng nề hơn lên những phạm nhân trẻ tuổi thay vì chỉ cung cấp cho họ các chương trình cải tạo.

  5. After 5 years of being wrongly convicted and executed, he was finally released from prison and return to his hometown.
    Dịch: Sau 5 năm bị kết tội và xử oan, anh ấy cuối cùng cũng được ra tù và trở về quê hương của mình.

  6. Installing security cameras and home surveillance equipment is recommended to protect your house and prevent theft.
    Dịch: Lắp đặt thiết bị giám sát tại nhà và camera an ninh được khuyến khích nhằm giúp bảo vệ ngôi nhà của bạn và đề phòng trộm cướp.

Từ Vựng IELTS Writing Task 2 chủ đề GOVERNMENT SPENDING 

  • government funding (n): ngân sách nhà nước
  • important sectors (n): những lĩnh vực quan trọng
  • provide financial support for (v): hỗ trợ tài chính cho…
  • people who are living in poverty (n): người nghèo
  • government help (n): sự giúp đỡ từ chính phủ
  • rely on alternative sources of financial support (v): dựa vào các nguồn hỗ trợ tài chính khác
  • a waste of the budget (n): phí tiền
  • social security (n): an ninh xã hội
  • government spending categories (n): các khoản mục chi tiêu của chính phủ
  • infrastructure investment (n): sự đầu tư vào cơ sở hạ tầng
  • research spending (n): chi tiêu cho lĩnh vực nghiên cứu

EXAMPLES

  1. Governmental funding for important sectors specifically energy, agriculture, and transportation is essential to elevate the positions of developing countries.
    Dịch: Ngân sách nhà nước cho những lĩnh vực quan trọng như năng lượng, nông nghiệp và giao thông là cần thiết để nâng cao vị thế các nước đang phát triển.

  2. It is vital for governments to provide financial support for people who are living in poverty in order to fulfill their fundamental needs such as food, shelter, and healthcare.
    Dịch: Chính phủ cần hỗ trợ tài chính cho người nghèo để có thể đáp ứng những nhu cầu cơ bản như thức ăn, chỗ ở và chăm sóc sức khỏe.

  3. Because government help is not sufficient to support illiterate people to receive education, they have to rely on alternative sources of financial support.
    Dịch: Vì sự giúp đỡ từ chính phủ không đủ để hỗ trợ những người mù chữ được đi học, họ phải dựa vào các nguồn hỗ trợ tài chính khác.

  4. Many individuals believe that space exploration is a waste of the budget, instead, investing in other sectors such as education or healthcare is much more practical.
    Dịch: Nhiều người cho rằng thám hiểm vũ trụ là phí tiền, thay vào đó, đầu tư vào các lĩnh vực khác như giáo dục và chăm sóc sức khỏe thì thiết thực hơn nhiều.

  5. In 2019, France spent the highest and Mexico spent the least in terms of social security, particularly 31% and 7.5% consecutively. (weforum.org)
    Dịch: Vào 2019, Pháp chi nhiều nhất và Mexico chi ít nhất cho an ninh xã hội, với tý lệ lần lượt là 31% và 7.5%.

  6. The main areas of government spending categories are national defense, social security, healthcare, and interest payments, which together account for about 70% of all federal spending. (pressbooks-dev.oer.hawaii.edu)
    Dịch: Những lĩnh vực chính của  các khoản mục chi tiêu của chính phủ bao gồm quốc phòng, an ninh xã hội, chăm sóc sức khỏe và trả lãi, chiếm khoảng 70% của tất cả khoản chi tiêu liên bang.

  7. Infrastructure investment leads to the development, maintenance and provision of essential services. (giia.net)
    Dịch: Đầu tư cơ sở hạ tầng dẫn đến việc phát triển, bảo trì và cung cấp các dịch vụ thiết yếu.

  8. In the 2020 fiscal year, Johns Hopkins University spent more on research and development than any other U.S. higher-education institution, concluding a decade during which research spending at the university grew by roughly $1 billion. (chronicle.com)
    Dịch: Trong năm tài chính 2020, Đại học Johns Hopkins đã chi cho nghiên cứu và phát triển nhiều hơn bất kỳ cơ sở giáo dục đại học nào khác của Hoa Kỳ, kết thúc một thập kỷ trong đó chi tiêu cho nghiên cứu tại trường đại học này đã tăng khoảng 1 tỷ đô la.

Và đó là một số từ vựng IELTS Writing Task 2 hữu dụng mà bạn có thể tham khảo để cho các chủ đề Environment (môi trường), Crime (tội phạm) và Government Spending (chi tiêu chính phủ) của phần thi IELTS Writing Task 2. Hãy cùng chờ đón bài viết tiếp theo từ IELTS NGOC BICH nhé!

Nguồn tham khảo: ielts-nguyenhuyen.com

LIÊN HỆ ĐĂNG KÝ HỌC:

Hotline: 09.3456.32.95 (GV Ngọc Bích)

Facebook: GV NGỌC BÍCH

Fanpage: IELTS NGỌC BÍCH

Youtube: IELTS NGỌC BÍCH

Địa Chỉ: 36, D2, KDC Phú Hồng Thịnh 09, Bình An, TP Dĩ An (Khu vực Làng ĐH QG-HCM)

Đăng Ký Được Tư Vấn Miễn Phí, Cơ Hội Nhận Khuyến Mãi: CLICK HERE

Leave a Reply

error: Content is protected !!