Thì hiện tại hoàn thành – Công thức và cách sử dụng

Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect Tense) là thì khá quen thuộc trong những bài thi và được sử dụng khá nhiều trong giao tiếp tiếng Anh. Tuy nhiên, vẫn có nhiều trường hợp có bạn lại quên cách sử dụng, sử dụng sai hoàn cảnh. Vậy công thức, cách sử dụng, dấu hiệu nhận biết của thì này như thế nào? Hãy cùng IELTS Ngọc Bích tìm hiểu tất tần tật ngay nha.

1. Định nghĩa thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect Tense)

Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect Tense) là thì được sử dụng khá nhiều trong tiếng Anh và trong giao tiếp. Thì dùng để diễn tả một hành động hoặc sự việc bắt đầu từ trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể sẽ tiếp tục xảy ra ở tương lai.

2. Công thức thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect Tense)

thì hiện tại hoàn thành
Công thức thì hiện tại hoàn thành

Dưới đây là công thức của thì hiện tại hoàn thành ở ba dạng, chúng ta cùng tìm hiểu ngay nhé:

2.1. Câu khẳng định

Công thứcS + have/has + V3
Chú ýHe/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + has + V3
You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + have + V3
Ví dụI have visited Paris twice. (Tôi đã đến Paris hai lần.)
She has studied Spanish for five years. (Cô ấy đã học tiếng Tây Ban Nha trong năm năm.)
We have lived in this city since 2010. (Chúng tôi đã sống ở thành phố này từ năm 2010.)

2.2. Câu phủ định

Công thứcS + have/has + not + V3
Chú ýViết tắt: has not = hasn’t               have not = haven’t
Ví dụI have not visited Japan yet. (Tôi chưa từng đến Nhật Bản.)
She has not finished her assignment. (Cô ấy chưa hoàn thành bài tập của mình.)
We have not seen that movie. (Chúng tôi chưa xem bộ phim đó.)

2.3. Câu nghi vấn

Công thức câu nghi vấn sử dụng trợ động từ (Câu hỏi Yes/No)

Công thứcCâu hỏi: Have/has + S + V3
Trả lời: Yes, S + have/has +V3 hay No, S + have/has + not + V3
Ví dụCâu hỏi: Has she finished her project yet? (Cô ấy đã hoàn thành dự án của mình chưa?)
Trả lời: Yes, she have.
Câu hỏi: Have they met the new manager? (Họ đã gặp gỡ người quản lý mới chưa?) 
Trả lời: No, they haven’t.

Công thức câu nghi vấn bắt đầu bằng Wh-

Công thứcWh- + have/has + S + V3
Ví dụWhere have you traveled recently? (Bạn đã đi du lịch đến đâu gần đây?)

3. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành trong tiếng Anh 

Dưới đây là những dấu hiệu giúp bạn nhận biết thì hiện tại hoàn thành trong tiếng Anh:

  • just – recently – lately: Gần đây
  • yet: Chưa
  • ever: Đã từng
  • already: Đã rồi
  • before: Trước đây
  • so far – until now – up to now – up to the present: Cho đến bây giờ
  • for+ quãng thời gian/ since+ mốc thời gian

4. Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành

Thì hiện tại hoàn thành được sử dụng trong những trường hợp, hoàn cảnh sau:

Thì hiện tại hoàn thành được sử dụng để diễn tả hành động/sự việc đã hoàn thành ở thời điểm hiện tại nhưng không đề cập đến hành động/sự việc đó xảy ra khi nào.

Ví dụ:

  • I have finished my work.

(Tôi đã hoàn thành công việc của mình.) 

  • She has cleaned the house.

(Cô ấy đã dọn dẹp nhà.) 

  • They have cooked dinner.

(Họ đã nấu bữa tối.) 

Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động/sự việc xảy ra trong quá khứ và vẫn đang tiếp tục ở hiện tại.

Ví dụ:

  • I have lived in this city for ten years.

(Tôi đã sống ở thành phố này trong mười năm.) 

  • She has worked at the company since 2010.

(Cô ấy đã làm việc tại công ty từ năm 2010.) 

  • They have been married for twenty years.

(Họ đã kết hôn từ hai mươi năm trước.)

Thì hiện tại hoàn thành được sử dụng để diễn tả hành động/sự việc đã từng làm trong quá khứ và bây giờ vẫn còn làm.

Ví dụ:

  • She has studied English since childhood.

(Cô ấy đã học tiếng Anh từ khi còn nhỏ.) 

  • They have played soccer together since high school.

(Họ đã chơi bóng đá cùng nhau từ thời còn học trung học.) 

  • I have practiced yoga for years.

(Tôi đã tập yoga từ hàng năm trước.)

Thì hiện tại hoàn thành được sử dụng để diễn tả kinh nghiệm rút ra trong quá khứ cho tới thời điểm hiện tại.

Ví dụ:

  • I have traveled to many countries, so I understand different cultures better now.

(Tôi đã đi du lịch đến nhiều quốc gia, vì vậy tôi hiểu sâu hơn về các nền văn hóa khác nhau ở hiện tại.)

  • She has worked in various industries, which has given her a wide range of skills.

(Cô ấy đã làm việc trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau, điều đó đã mang lại cho cô ấy một loạt kỹ năng đa dạng đến thời điểm hiện tại.)

  • They have faced many challenges in their lives, so they are more resilient now.

(Họ đã đối mặt với nhiều thách thức trong cuộc sống của họ, vì vậy họ giờ đây mạnh mẽ hơn.)

5. Bài tập áp dụng thì hiện tại hoàn thành (có đáp án)

thì hiện tại hoàn thành
Bài tập áp dụng thì hiện tại hoàn thành

Để giúp bạn nhớ và nắm rõ hơn về thì hiện tại hoàn thành, chúng ta cùng thực hành ngay những bài tập bên dưới nhé! Phần bài tập này sẽ đi kèm với đáp án ở phía dưới, sau khi làm xong bạn có thể kiểm tra lại để xem mình đúng được bao nhiêu câu nha.

EXERCISE 1: Hoàn thành các câu hiện tại hoàn thành với từ trong ngoặc

  1. She ____________ (finish) her homework.
  2. They ____________ (eat) dinner already.
  3. He ____________ (not arrive) yet.
  4. I ____________ (just see) him.
  5. We ____________ (visit) London many times.
  6. She ____________ (been / has been) to Paris twice.
  7. ____________ (Have / Has) he ever tried sushi?
  8. We ____________ (just / have just) arrived home.
  9. They ____________ (gone / have gone) to the cinema already.
  10. How many times ____________ (you / visited / have you visited) London?

EXERCISE 2: Bài tập trắc nghiệm về thì hiện tại hoàn thành

1. She ____________ (finish) her homework.

a) has finish

b) has finished

c) have finished

d) have finish

2. They ____________ (eat) dinner already.

a) have eat

b) has eaten

c) have eaten

d) has eat

3. He ____________ (not arrive) yet.

a) has not arrive

b) has not arrived

c) have not arrive

d) have not arrived

4. I ____________ (just see) him.

a) have just seen

b) has just saw

c) have just saw

d) has just seen

5. We ____________ (visit) London many times.

a) has visited

b) have visited

c) have visit

d) has visit

6. ____________ you ever ____________ (be) to New York City?

a) Have / been

b) Has / been

c) Have / being

d) Has / being

7. She ____________ (not finish) her work yet.

a) has not finish

b) have not finished

c) has not finished

d) have not finish

8. ____________ they ____________ (read) that book before?

a) Have / read

b) Has / read

c) Have / reads

d) Has / reads

9. He ____________ (visit) Paris twice this year.

a) have visited

b) has visit

c) have visit

d) has visited

10. By the time we got there, they ____________ (already leave).

a) have already leave

b) has already left

c) have already left

d) has already leave

EXERCISE 3: Viết lại các câu sau có sử dụng thì hiện tại hoàn thành

  1. They / already / finish / the project.
  2. I / just / arrive / at the station.
  3. She / never / eat / sushi before.
  4. How many times / you / go / to the gym / this week?
  5. We / not / receive / any response / yet.

ĐÁP ÁN:

EXERCISE 1: 

1. has finished2.have eaten3.has not arrived4.have just seen5.have visited
6.has been7.has8.have just9.have gone10.have you visited

EXERCISE 2:

1.b) has finished2.c) have eaten3.b) has not arrived4.a) have just seen5.b) have visited
6.a) Have / been7.c) has not finished8.a) Have / read9.d) has visited10.c) have already left

EXERCISE 3: 

  1. They have already finished the project.
  2. I just arrived at the station.
  3. She has never eaten sushi before.
  4. How many times have you gone to the gym this week?
  5. We have not received any response yet.

Hy vọng với những chia sẻ trên của IELTS Ngọc Bích về thì hiện tại hoàn thành, bạn sẽ hiểu rõ hơn và vận dụng đúng trong bài tập cũng như trong giao tiếp. Chúc các bạn học tập thật tốt nhé!

LIÊN HỆ IELTS NGỌC BÍCH 

☎️Hotline: 09.3456.32.95 (GV Ngọc Bích)

📌Facebook: GV NGỌC BÍCH

📌Fanpage: IELTS NGỌC BÍCH

📌Youtube: IELTS NGỌC BÍCH

📌Địa chỉ: 36, D2, KDC Phú Hồng Thịnh 9, Bình An, thành phố Dĩ An. Khu làng ĐHQG-HCM

Đăng ký để được tư vấn miễn phí, cơ hội nhận khuyến mãi: CLICK HERE

Leave a Reply

error: Content is protected !!