Thì Hiện Tại Đơn trong tiếng Anh (Simple present tense) – Công thức và cách dùng trong bài thi IELTS
Thì hiện tại đơn là một ngữ pháp rất căn bản mà chắc chắn người học tiếng Anh nào cũng đều phải biết. Đây cũng là thì phổ biến và hay gặp nhất trong giao tiếp và thi cử. Trong bài viết này mình sẽ chia sẻ một số kiến thức về thì hiện tại đơn và hướng dẫn bạn công thức cách dùng và dấu hiệu nhận biết như thế nào, cũng như giúp bạn có thể liên kết kiến thức bài học dễ dàng hơn. Bên cạnh đó, mình sẽ đưa thêm những ví dụ phân tích cụ thể và bài tập thực hành nâng cao sẽ giúp các bạn càng nắm chắc hơn về thì Hiện tại đơn này. Vậy chúng ta cùng xem ngay thôi nhé!
1. Định nghĩa thì hiện tại đơn
Thì hiện tại đơn (Simple Present hoặc Present Simple) là một thì trong ngữ pháp tiếng anh nói chung. Thì hiện tại đơn diễn tả một hành động hay sự việc mang tính thường xuyên (regular action), lặp đi lặp lại nhiều lần theo thói quen (habitual action) hoặc diễn tả chân lý và sự thật hiển nhiên hay một hành động diễn ra trong thời gian ở hiện tại.
Ví dụ:
– I study English everyday. (Tôi học tiếng Anh hằng ngày).
– She likes listening to pop music. (Cô ấy thích nghe nhạc pop).
2. Cấu trúc thì hiện tại đơn
Giải thích thuật ngữ:
– S (Subject): Chủ ngữ.
– V (Verb): Động từ.
– O (Object): Tân ngữ.
– N (Noun): Danh từ.
– Adj (Adjective): Tính từ.
– Adv (Adverb): Trạng từ.
– Verb Infinitive: Động từ nguyên mẫu.
Câu khẳng định
Động từ TOBE | Động từ thường | |
Công thức | S + am / is / are + N / Adj | S + V (s / es) |
Chú ý | – I + am.- He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + is.- You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + are. | – I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + V (nguyên mẫu – Verb Infinitive).- He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + V(s / es). |
Ví dụ | E.g1: He is my brother. (Anh ấy là anh của tôi).E.g 2: That is a beautiful evening dress. (Đó là một chiếc đầm dạ hội đẹp). E.g 3: They are students. (Họ là sinh viên). | E.g1: They often go to school by bus every morning (Họ thường đi đến trường bằng xe buýt vào mỗi buổi sáng).E.g 2: He usually gets up at 6 a.m. (Anh ấy thường xuyên dậy vào 6 giờ sáng).E.g 3: She often goes shopping in the supermarket. (Cô ấy thường đi mua sắm trong siêu thị).E.g 4: The Sun rises in the east and sets in the West. (Mặt trời mọc ở phía Đông và lặn ở phía Tây). |
Câu phủ định
Động từ TOBE | Động từ chỉ hành động | |
Công thức | S + am/are/is + not +N/ Adj | S + do/ does + not + V (nguyên thể) |
Chú ý | – is not = isn’t- are not = aren’t | – do not = don’t- does not = doesn’t |
Ví dụ | E.g 1: I am not a student. (Tôi không phải là một sinh viên).E.g 2: He is not (isn’t) a good worker. (Anh ấy không phải là một công nhân giỏi).E.g 3: That is not (isn’t) a beautiful evening dress. (Đó không phải là một chiếc đầm dạ hội đẹp).- They are not (aren’t) my friends. (Họ không phải là bạn của tôi). | E.g 1: They do not (don’t) often go to school by bus every morning (Họ không thường xuyên đi đến trường bằng xe buýt vào mỗi buổi sáng).E.g 2: He does not (doesn’t) usually get up early. (Anh ấy không thường xuyên dậy sớm).E.g 3: She does not (doesn’t) often goes shopping in the supermarket. (Cô ấy không thường xuyên đi mua sắm trong siêu thị).- The Sun does not (doesn’t) rise in the South. (Mặt trời không mọc ở hướng Nam). |
Lưu ý:
- Sau don’t / doesn’t + V (nguyên thể – không chia)
- “Am not” không có dạng viết tắt
Ví dụ: I am not a student
Câu nghi vấn
– Câu nghi vấn sử dụng trợ động từ (Câu hỏi Yes / No)
Động từ TOBE | Động từ chỉ hành động | |
Công thức | Câu hỏi: Am/ Are/ Is (not) + S + N/Adj?Trả lời:- Yes, S + am/ are/ is.- No, S + am not/ aren’t/ isn’t. | Câu hỏi: Do/ Does (not) + S + V (nguyên thể)?Trả lời:- Yes, S + do/ does.- No, S + don’t/ doesn’t. |
Ví dụ | Câu hỏi: Are you a doctor? (Bạn có phải là bác sĩ không?Trả lời:- Yes, I am. (Đúng vậy).- No, I am not. (Không phải). | Câu hỏi: Does she go to school by bus? (Cô ấy đi học bằng xe buýt phải không?)Trả lời:- Yes, she does. (Có).- No, she doesn’t. (Không). |
– Câu nghi vấn bắt đầu bằng Wh-
Động từ TOBE | Động từ chỉ hành động | |
Công thức | WH- + am/ are/ is (not) + S + N/Adj? | WH- + do/ does (not) + S + V (nguyên mẫu)….? |
Trả lời | S + V(s/ es) +… | |
Ví dụ | – What color is this? (Đây là màu gì vậy?).- Who is that girl? (Cô ấy là ai?).- Where am I? (Tôi đang ở đâu đây?) | – Where do you come from? (Bạn đến từ đâu?).- What do you do? (Bạn làm nghề gì vậy?).- What does she look like? (Cô ấy trông như thế nào?) |
3. Cách dùng thì hiện tại đơn
Diễn tả một hành động, sự việc diễn ra thường xuyên
Ví dụ: I get up early to do morning exercise every day. (Tôi dậy sớm để tập thể dục mỗi ngày.)
=> Việc dậy sớm để tập thể dục được lặp đi lặp lại hàng ngày nên chúng ta sẽ sử dụng thì hiện tại đơn để diễn tả. Vì chủ ngữ là “I” nên động từ “get” ở dạng nguyên thể.
Ví dụ: My father usually goes to bed at 10 p.m. (Bố của tôi thường đi ngủ vào lúc 10 giờ tối)
=> Việc đi ngủ vào lúc 10 giờ tối cũng xảy ra thường xuyên nên chúng ta sẽ sử dụng thì hiện tại đơn. Vì chủ ngữ là “my father” (tương ứng với “he”) nên động từ “go” thêm “es”.
Thì hiện tại đơn diễn tả 1 chân lý, 1 sự thật hiển nhiên
Ví dụ:
- The sun rises in the East and sets in the West. (Mặt trời mọc hướng Đông và lặn hướng Tây).
- The Moon orbits the Earth. ( Mặt trăng quay xung quanh Trái Đất)
=> Đây là một sự thật hiển nhiên nên chúng ta sử dụng thì hiện tại đơn để diễn tả. Chủ ngữ là “the sun”/ ‘the moon” (số ít, tương ứng với “it”) nên động từ “rise”, “set” và “orbit” ta phải thêm “s”.
Diễn tả sự việc xảy ra trong tương lai theo thời gian biểu cụ thể, như giờ tàu, máy bay chạy hoặc một lịch trình.
Ví dụ:
– The train leaves at 8 a.m. this morning. (Tàu sẽ rời đi vào lúc 8 giờ sáng nay).
– The plane takes off at 11 a.m tomorrow. (Chuyến bay sẽ cất cánh vào lúc 11h sáng ngày mai).
=> Mặc dù việc “tàu rời đi” hay “Chuyến bay cất cánh ” chưa xảy ra nhưng vì nó là một lịch trình nên ta sử dụng thì hiện tại đơn. Chủ ngữ là “the train” và “the plane” (số ít, tương ứng với “it”) nên động từ “leave” và “take” ta phải thêm “s”.
Diễn tả trạng thái, cảm xúc, cảm giác
Ví dụ: I think that your friend is a good person. (Tôi nghĩ rằng bạn của bạn là một người tốt).
=> Động từ chính trong câu này là “think” diễn tả “suy nghĩ” nên ta sử dụng thì hiện tại đơn. Vì chủ ngữ là “I” nên động từ “think” không chia và ở dạng nguyên mẫu.
Ví dụ: Sam feels terrible, she slept late at night (Sam cảm thấy rất mệt, cô ấy đã đi ngủ trễ vào tối qua).
=> Động từ “feel” có nghĩa là “cảm thấy” chỉ cảm giác nên ta sử dụng thì hiện tại đơn. Vì chủ ngữ là “Sam” nên động từ “feel” phải thêm “s”.
Một số điều cần chú ý với động từ của thì hiện tại đơn
Cần lưu ý thêm s/es trong câu như sau:
- Thông thường ta thêm “s” vào sau hầu hết các động từ kết thúc là p, t, f, k:
Ví dụ: work – works, want-wants, speak – speaks, love – loves, eat – eats, drink – drinks.
- Thêm “es” vào sau những động từ tận cùng bằng: -s; -sh; -ch; -z; -x; -o ta thêm “es”
Ví dụ: miss – misses, teach-teaches, crush–crushes, wash-washes, box – boxes, go – goes.
- Nếu một động từ có đuôi “Y” mà trước nó là một nguyên âm (a, u, e, i, o) thì ta giữ nguyên “Y”, thêm “S”
Ví dụ: slay – slays, play – plays, buy – buys, annoy – annoys.
fly – flies, study – studies, fry – fries, worry – worries.
- Một số động từ bất quy tắc: have-has;…
Ví dụ: They have three children. (Họ có 3 người con.)
She has two children. (Cô ấy có 2 người con.)
Cách phát âm phụ âm cuối s/es
Lưu ý: Cách phát âm phụ âm cuối này phải dựa vào phiên âm quốc tế (international transcription) chứ không dựa vào cách viết (spelling).
- /s/: Khi từ có tận cùng là các phụ âm /f/, /t/, /k/, /p/, /ð/
Ví dụ: laughs /lɑːfs/; paths /pɑːθs/; months /mʌnθs/; likes /laɪks/; cats /kæts/; types /taɪps/.
- /iz/: Khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/ (thường có tận cùng là các chữ cái ce, x, z, sh, ch, s, ge)
Ví dụ: changes /tʃeɪndʒɪz/; garages /ˈɡærɑːʒɪz/; misses /mɪsɪz/; buzzes /bʌzɪz/; matches /mætʃɪz/; manage /ˈmænɪdʒɪz/.
- /z/: Khi từ có âm cuối là các phụ âm còn lại
Ví dụ: clothes /kləʊðz/; apples /ˈæpəlz/; swims /swɪmz/; needs /niːdz/; bags /bæɡz/; gives /ɡɪvs/; bathes /beɪðz/; plays /pleɪz/.
4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
Xuất hiện các trạng từ chỉ tần suất
– Always (luôn luôn), usually (thường xuyên), often (thường xuyên), frequently (thường xuyên) , sometimes (thỉnh thoảng), seldom (hiếm khi), rarely (hiếm khi), hardly (hiếm khi) , never (không bao giờ), generally (nhìn chung), regularly (thường xuyên)…
Ví dụ: We sometimes go camping. (Thỉnh thoảng chúng tôi đi cắm trại.)
I often do morning exercises. (Tôi thường tập thể dục buổi sáng.)
– Every day, every week, every month, every year,…
Ví dụ: I skincare every evening. (Tôi chăm sóc da mỗi tối.)
They play badminton weekly. (Họ chơi cầu lông hàng tuần.)
– Once/ twice/ three times/ four times/ a day/ week/ month/ year,… (một lần / hai lần/ ba lần/ bốn lần/ một ngày/ tuần/ tháng/ năm).
Ví dụ: He goes camping four times a year. (Anh ấy đi cắm trại 4 lần mỗi năm.)
I go to the cinema once a week. (Tôi đi xem phim mỗi tuần một lần.)
Vị trí của trạng từ chỉ tần suất trong câu thì hiện tại đơn
– Các từ nhận biết thì hiện tại đơn này thường đứng trước động từ thường, đứng sau động từ to be và trợ động từ (Always, usually, often, sometimes, rarely, seldom,…).
– Ví dụ:
+ I rarely go to school late. (Cô ấy hiếm khi đi học muộn).
+ He is usually go swimming on weekends. (Anh ấy thường đi bơi vào cuối tuần).
+ My sister doesn’t often at home in the evening. (Chị tôi thường không ở nhà vào buổi tối).
5. Cách sử dụng của thì hiện tại đơn trong bài thi IELTS
Mở đầu Speaking part 1/2/3 và Writing task ½
Ví dụ:
- I am a 4nd-year student and my major is in accounting. (Tôi đang là sinh viên năm thứ tư học ngành Kế toán) (Mở đầu – Speaking part 1)
- Well, my recent favorite book is written by actor Nguyen Phong. (Cuốn sách mà tôi yêu thích gần đây là cuốn Muôn kiếp nhân sinh của tác giả Nguyễn Phong) (Mở đầu – Speaking part 2 – “Describe Your Favorite Book” – Nói về cuốn sách mà bạn yêu thích)
- I think students should go to universities rather than vocational training courses. (Tôi nghĩ rằng sinh viên nên học đại học hơn là học nghề) (Mở đầu – Speaking part 3)
Mô tả sự thật trong Speaking part 1/2/3
Ví dụ:
- Advertisements are very relaxing and eye-catching. (Quảng cáo rất mang tính giải trí và bắt mắt) (Sự thật)
- Taylor Swift is famous all over the world. (Taylor Swift nổi tiếng trên toàn thế giới) (Sự thật)
6. Bài tập vận dụng thì hiện tại đơn (có đáp án)
Để ghi nhớ hoàn toàn những kiến thức cấu trúc thì hiện tại đơn, bây giờ chúng ta hãy cùng vận dụng kiến thức để làm vài bài tập nho nhỏ về chia động từ ở thì hiện tại đơn nhé. Bài tập có cấu trúc từ cơ bản đến nâng cao và có kèm lời giải nên chắc chắn là bạn sẽ dễ hiểu và nắm chắc kiến thức hơn.
Exercise 1: Điền dạng đúng của động từ “tobe”:
- She ________ a student.
- We _________ready to get a pet.
- My life _____ so boring. I just watch TV every night.
- We ____________ (not/be) late.
- ___________ (she/be) a singer?
- His sister(be) _________seven years old.
Exercise 2: Hoàn thành câu hiện tại đơn với từ cho trong ngoặc
1. The flight (start) ________at 6 a.m every Thursday.
2. I like Math and she (like) ________Literature.
3. I (bake)________ cookies twice a month.
4. My best friend (write)________ to me every week.
5. Jane always ________ (take care) of her sister.
6. My family (have) ________ a holiday in December every year.
7. Martha and Kevin ___________ (swim) twice a week.
8. She ____ (help) the kids of the neighborhood.
9. Mike (be)________ humour. He always ___________ (tell) us funny stories.
10. Tiffany and Uma (be) ______my friends.
Exercise 3: Chọn đáp án đúng
- He don’t stay/ doesn’t stay at school.
- They don’t wash/ doesn’t wash the family car.
- Adam don’t do/ doesn’t do his homework.
- I don’t go/ doesn’t go to bed at 9.30 p.m.
- Chinh don’t close/ doesn’t close his notes.
- Our hamster don’t eat/ doesn’t eat leaves.
- They don’t chat/ doesn’t chat with your friends.
- He don’t use/ doesn’t use a paper at the office.
- Son don’t skate/ doesn’t skate in the garden.
- The girl don’t throw/ doesn’t throw rocks.
Exercise 4: Tìm từ để hoàn thành đoạn văn sau
Mary (1) ____a teacher. She (2) _____ English. The children love her and they (3).
______a lot from her. Mary (4). ________home at 3.00 and (5).______lunch. Then she
sleeps for an hour. In the afternoon she (6) ________swimming or she cleans her house.
Sometimes, she (7) ________her aunt and (8) ________tea with her. Every Sunday she
does the shopping with her friends
Đáp án
Exercise 1:
1. is
2. is
3. are
4. is
5. is – am
6. are not
7. are
8. Is
9. is
10. are
Exercise 2:
1. starts
2. likes
3. bake
4. writes
5. takes care
6. has
7. swim
8. helps
9. is – tells
10. are
Exercise3:
doesn’t stay/ don’t wash/ doesn’t do/ don’t go/ doesn’t close/ doesn’t eat/ don’t chat/ doesn’t use/ doesn’t skate/ doesn’t throw
Exercise 4:
1. is
2. teaches
3. learn
4. comes
5. has
6. goes.
7. meets
8. drinks
Hy vọng những chia sẻ trên của IELTS NGỌC BÍCH sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình học tiếng anh.
Chúc các bạn học tập tốt nhé!