KIẾN THỨC CƠ BẢN CHO IELTS WRITING TASK 1

Hôm nay IELTS NGOC BICH muốn giới thiệu đến các bạn một số kiến thức cơ bản để cải thiện bài làm IELTS Writing Task 1. Hãy xem đến cuối bài nhé!

I. Các dạng bài thường gặp trong IELTS Writing Task 1

1. Line graph: Biểu đồ đường

Là một dạng biểu đồ thể hiện dữ liệu thông qua đường thẳng, nhằm trình bày xu hướng và thông tin tổng quát của dữ liệu trong một khoảng thời gian xác định. Biểu đồ đường gồm có trục x và trục y, trục x là trục thời gian hoặc giá trị định lượng, trục y là giá trị dữ liệu tương ứng. Trong IELTS Writing Task 1, biểu đồ đường là một trong những biểu đồ dễ dàng miêu tả về xu hướng thay đổi.

Hình 1. Minh họa biểu đồ đường (Source: Cambridge IELTS 11 Academic)

2. Bar Chart: Biểu đồ cột

Biểu đồ cột là một loại biểu đồ thể hiện sự so sánh giữa các giá trị và sự biến động của một yếu tố hoặc các yếu tố này trong một khoảng thời gian qua. Mỗi cột tương ứng với một giá trị hoặc nhóm giá trị. Biểu đồ cột rất hữu dụng để so sánh các giá trị hoặc nhóm giá trị với nhau, và để thể hiện sự biến động của một yếu tố hoặc các yếu tố này trong một khoảng thời gian.

Hình 2. Minh họa biểu đồ cột

3. Pie Chart: Biểu đồ tròn

Biểu đồ tròn trong IELTS Writing Task 1 cho thấy tỷ lệ từng phần của nhiều đối tượng so với tổng số và cách chúng liên kết với nhau. Mỗi phần được biểu diễn bằng một phần tròn với bề rộng tương ứng với tỷ lệ. Biểu đồ tròn còn có thể dùng để hiển thị các tỷ lệ phân bố cho các nhóm hoặc các yếu tố khác nhau hay hiển thị sự so sánh giữa các yếu tố.

Hình 3. Minh họa biểu đồ tròn

4. Table: Bảng số liệu

Bảng số liệu được sử dụng để trình bày và so sánh các số liệu hoặc thông tin trực quan (thể hiện bằng số cụ thể). Trong IELTS Writing Task 1, bảng số liệu thường được sử dụng để trình bày thông tin về tình hình kinh tế, thống kê dân số, hoặc báo cáo tài chính.

Hình 4. Minh họa bảng số liệu

5. Process diagram: sơ đồ quá trình

Sơ đồ quá trình dùng để miêu tả một quá trình hoặc sự thay đổi trong một phương pháp cụ thể. Đây là dạng bài khá phức tạp trong IELTS Writing Task 1.

Hình 5. Minh họa sơ đồ quá trình

6. Mixed chart: Biểu đồ kết hợp

Biểu đồ kết hợp, như tên gọi của nó, là dạng biểu đồ kết hợp từ 2 hoặc nhiều loại biều đồ với nhau (cột, đương, tròn, bảng số liệu,…). Khi gặp dạng biểu đồ này, thí sinh cần lưu ý mối quan hệ giữa 2 biểu đồ với nhau.

Hình 6. Minh họa biểu đồ kết hợp (biểu đồ tròn và bảng dữ liệu)

7. Map: Bản đồ

Trong IELTS Writing Task 1, bản đồ có thể minh hoạ một khu vực hoặc vị trí, hoặc trình bày các thay đổi của một khu vực nhất định trong một khoảng thời gian. Thí sinh phải miêu tả các thông tin được hiển thị trên bản đồ, trình bày các thay đổi và minh hoạ các mối quan hệ giữa các địa điểm

Hình 7. Minh họa bản đồ

II. Kiến thức cơ bản khi làm bài thi IELTS Writing Task 1

Công thức chung của bài viết: Giới thiệu + Xu hướng chung + Miêu tả chi tiết 1 + Miêu tả chi tiết 2

1. Câu mở đầu:

Mở đầuDạng biểu đồĐộng từNội dung miêu tả
The given / The
provided
line graph / Pie chart/ Bar
chart/ table/process
diagram/map
shows / illustrates / presents/
provides /describes /
compares/ shows / gives data
on / gives information on/
presents information about/
shows data about
the comparison of ….
the differences ….
the number of ….
information on ….
data on ….
the proportion of….
the amount of ….
information on….

Ví dụ:

  1. The provided diagram shows data on employment categories in energy producing sectors in Europe starting from 1925 to 1985.
  2. The given pie charts represent the proportion of male and female employee in 6 broad categories, divided into manual and non-manual occupations.
  3. The chart gives information on expenditures of 4 European countries on six consumer products namely Germany, Italy, Britain and France.

2. Những từ vựng dùng để trình bày xu hướng chung:

In general, In common, As is presented, Generally, As is observed

Ví dụ:

  1. In general, the employment opportunity has increased till 1970 and has dropped down afterward.
  2. As is observed, the figures for imprisonment in the five mentioned countries show no overall pattern of increase or decrease rather shows the considerable fluctuation from country to country.
  3. Generally, USA had far more standard life than all the other 4 mentioned countries.

3. Những từ vựng dùng để diễn tả xu thế thay đổi:

Xu thếĐộng từDanh từ
Tăng lênrise / increase / go up / climb / upsurge / soar (cực mạnh mới dùng từ này)a rise / an increase / an upward trend / a growth
Giảm xuốngfall / decrease / decline / drop / reducea fall / a decrease / a reduction / a downward trend /a downward tendency / a decline/ a drop
Không đổi, ổn địnhunchanged / level off / remain constant / remain steady / remain the same / remain stable / remained unchanged a steadiness/ a stability
Tăng giảm liên tụcwave / fluctuateA wave /a fluctuation

Ví dụ:

  1. The overall sale of the Company has increased by 20% at the end of the year.
  2. The expenditure of the office remained constant for the last 6 months but the profit rose by almost 25%.
  3. There was a 15% drop in the student enrollment of the University.

4. Những từ dùng để diễn đạt những thay đổi trong biểu đồ:

Kiểu thay đổiTrạng từTính từ
Thay đổi mạnhdramatically / rapidly / sharply / tremendouslydramatic / rapid / sharp/ tremendous
Thay đổi vừa phảimoderately / gradually / progressivelymoderate / gradual / progressive
Thay đổi nhẹslightly / slowly / mildly / marginallyslight / slow / mild

Ví dụ:

  1. The economic inflation of the country increased sharply by 20% in 2008.
  2. There was a sharp drop in the industrial production in the year 2009.
  3. The demand for new houses dramatically increased in 2002.

5. Từ đồng nghĩa để paraphrase:

  • show = illustrate
  • proportion = percentage
  • information = data
  • from 1999 to 2009 = over a decade
  • how to produce = the process of producing
  • in three countries = in the UK, France and Spain (i.e. name the countries)
  • the number of = the figure for
  • the proportion of = the figure for
  • people in the USA = Americans
  • from 1999 to 2009 = between 1999 and 2009
  • the total number = the overall number

Trên đây là các kiến thức nhập môn đối với IELTS Writing Task 1 hữu dụng mà bạn có thể tham khảo. Hãy cùng chờ đón bài viết tiếp theo từ IELTS NGOC BICH nhé!

LIÊN HỆ ĐĂNG KÝ HỌC

Hotline: 09.3456.32.95 (GV Ngọc Bích)

Facebook: GV NGỌC BÍCH

Fanpage: IELTS NGỌC BÍCH

Youtube: IELTS NGỌC BÍCH

Địa Chỉ: 36, D2, KDC Phú hồng thịnh 9, Bình An, TP Dĩ An. Khu Làng ĐH QG-HCM.

Đăng Ký Được Tư Vấn Miễn Phí, Cơ Hội Nhận Khuyến Mãi: CLICK HERE

Leave a Reply

error: Content is protected !!