Cấu trúc The more là một cấu trúc quen thuộc và hữu ích có thể áp dụng trong nhiều phần thi IELTS, đặc biệt là trong phần thi Speaking và Writing. Hãy cùng IELTS NGOC BICH tìm hiểu cách sử dụng Cấu trúc The more qua bài viết dưới đây nhé!

Định nghĩa về Cấu trúc The more
Cấu trúc The more là cấu trúc thuộc dạng Double Comparatives (so sánh kép), cấu trúc này mô tả một người hay một sự vật, hiện tượng nào đó có sự thay đổi và sự thay đổi này này dẫn đến một tác động song song tới người hay sự vật, hiện tượng khác.
Cách sử dụng Cấu trúc The more
Cấu trúc The more với danh từ
Công thức: The more + noun + S1 + V1, the more + noun + S2 + V2
Ví dụ:
The more books you read, the more insights you can acquire.
Dịch: Bạn càng đọc nhiều sách thì bạn càng thu nhận được nhiều kiến thức.
The more money you have, the more choices you have.
Dịch: Bạn càng có nhiều tiền thì bạn càng có nhiều lựa chọn.
The more vegetables you eat, the more fiber you get into your diet.
Dịch: Bạn càng ăn nhiều rau thì bạn càng bổ sung nhiều chất xơ vào chế độ ăn của mình.
The more jobs you do, the more experiences you have.
Dịch: Bạn càng làm nhiều công việc thì bạn càng có nhiều kinh nghiệm hơn.
Cấu trúc The more với động từ
Công thức: The more + S1 + V1, the more + S2 + V2
Ví dụ:
The more you do, the more they will believe.
Dịch: Bạn càng hành động thì họ sẽ càng tin.
The more sports you take part in, the more your well-being will be boosted.
Dịch: Bạn càng chơi nhiều môn thể thao thì sức khỏe của bạn sẽ càng được nâng cao.
The more you travel, the more you will understand about different cultures.
Dịch: Bạn càng đi du lịch nhiều thì bạn sẽ càng hiểu được nhiều nền văn hóa khác nhau.
The more you practice speaking English, the more you will improve.
Dịch: Bạn luyện tập nói tiếng Anh càng nhiều thì bạn sẽ càng tiến bộ nhiều.
Cấu trúc The more với tính từ
Công thức (với tính từ ngắn): The + adj-er + S1 + V1, the + adj-er + S2 + V2
Ví dụ:
The thicker your clothes are, the warmer you will feel.
Dịch: Bạn mặc quần áo càng dày thì bạn sẽ thấy càng ấm.
The smaller your portion is, the tastier the food becomes.
Dịch: Khẩu phần ăn của bạn càng nhỏ thì món ăn càng trở nên ngon miệng hơn.
The harder you study, the smarter you will be.
Dịch: Bạn học hành càng chăm chỉ thì bạn sẽ càng thông minh hơn.
The older people are, the wiser they get.
Dịch: Càng có tuổi thì người ta càng khôn ngoan hơn.
Công thức (với tính từ dài): The more + adj + S1 + V1, the more + adj + S2 + V2
Ví dụ:
The more expensive a product is, the more valuable it will be.
Dịch: Sản phẩm càng mắc thì nó càng có giá trị.
The more confident you are, the more persuasive your presentation will be.
Dịch: Bạn càng tự tin thì bài thuyết trình của bạn sẽ càng thuyết phục.
The more humble you are, the more mature you will appear.
Dịch: Bạn càng khiêm tốn thì bạn sẽ trông càng trưởng thành.
The more wealthy he is, the more stressed he feels.
Dịch: Anh ấy càng giàu thì càng cảm thấy lo lắng.
Một vài trường hợp ngoại lệ:
good – better
far – further
bad – worse
Ví dụ:
The slower you cook, the better it tastes.
Dịch: Bạn nấu càng chậm thì hương vị sẽ càng ngon.
The more hardworking you are, the further you will advance.
Dịch: Bạn càng chăm chỉ thì bạn sẽ càng tiến xa.
The more you sit, the worse your health becomes.
Dịch: Bạn càng ngồi nhiều thì sức khỏe càng tệ đi.
Cấu trúc The more với câu so sánh
Công thức: The less + S1 + V1, the more + S2 + V2
Ví dụ:
The less you eat junk food, the more you become healthy.
Dịch: Bạn càng ăn ít thức ăn nhanh thì bạn càng trở nên khỏe mạnh.
The less you exercise, the more you will suffer from diseases later.
Dịch: Bạn càng tập thể dục ít thì bạn sẽ càng phải chống chọi nhiều với bệnh tật sau này.
The less he goes out, the more he can concentrate on his study.
Dịch: Anh ấy ra ngoài càng ít thì anh càng có thể tập trung vào việc học hơn.
The less noise my surroundings is, the more I feel comfortable.
Dịch: Môi trường xung quanh tôi càng ít tiếng ồn thì tôi càng cảm thấy thoải mái.
Công thức: The more + S1 + V1, the + adj-er + S2 + V2/The adj-er + S1 + V1 + the more + adj + S2 + V2
Ví dụ:
The more you love yourself, the happier you will feel.
Dịch: Bạn càng yêu bản thân thì bạn sẽ càng cảm thấy hạnh phúc.
The more you clean your house, the tidier it will be.
Dịch: Bạn càng dọn dẹp nhà nhiều thì ngôi nhà sẽ càng gọn gàng.
The lazier I feel, the more I will procrastinate.
Dịch: Tôi càng cảm thấy lười biếng thì tôi sẽ càng trì hoãn nhiều.
The better I do, the more competitive I will become.
Dịch: Tôi càng làm tốt thì tôi sẽ càng trở nên cạnh tranh hơn.
Dạng rút gọn của Cấu trúc The more
Trong giao tiếp, động từ hay mệnh đề trong cấu trúc “The more” có thể được lược bỏ đi.
Ví dụ:
The smaller the orange (is), the sweeter (it is).
Dịch: Quả cam càng nhỏ thì càng ngọt
The older the car (is), the cheaper (it is).
Dịch: Xe hơi càng cũ thì giá càng rẻ.
The more (people there are), the safer (it is).
Dịch: Càng nhiều người thì càng an toàn.
The happier (you are), the prettier (you are).
Dịch: Bạn càng hạnh phúc thì sẽ càng trông xinh đẹp.
Và đó là cách sử dụng Cấu trúc The more rất chi tiết mà bạn có thể tham khảo để làm giàu thêm vốn ngữ pháp của mình. Hãy cùng chờ đón bài viết tiếp theo từ IELTS NGOC BICH nhé!
Nguồn tham khảo: pantado.edu.vn, neu.com.vn, zim.vn
LIÊN HỆ ĐĂNG KÝ HỌC:
Hotline: 09.3456.32.95 (GV Ngọc Bích)
Facebook: GV NGỌC BÍCH
Fanpage: IELTS NGỌC BÍCH
Youtube: IELTS NGỌC BÍCH
Địa Chỉ: Cơ sở: 36, D2, KDC Phú hồng thịnh 9, Bình An, TP Dĩ An. Khu Làng ĐH QG-HCM.
Đăng Ký Được Tư Vấn Miễn Phí, Cơ Hội Nhận Khuyến Mãi: CLICK HERE